Khối D là khối học được đông đảo thí sinh lựa chọn đăng ký thi đại học. Do là khối được nhiều thí sinh lựa chọn nên vấn đề nghề nghiệp của khối ngành này luôn được quan tâm. Vậy khối D gồm những tổ hợp môn nào? Học khối D làm nghề gì? Hãy cùng Trường học 247 tìm hiểu qua bài viết sau.
Khối D gồm những môn nào?
Khối D là một khối “hot” luôn được thí sinh lựa chọn thi nhiều nhất vì đa dạng chuyên ngành, nhiều triển vọng và cơ hội nghề nghiệp. Khối D là khối thi truyền thống với tổ hợp 3 môn cơ bản là toán học, ngữ văn và tiếng Anh. Hiện nay, khối D được phân ra làm nhiều tổ hợp với danh sách lên đến 99 tổ hợp. Danh sách các tổ hợp thi tương ứng với các môn thi khối D được Trường học 247 tổng hợp theo bảng dưới đây:
Danh sách tổ hợp thi khối D |
||
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp | D67: Ngữ văn, GDCD, tiếng Đức |
D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung | D68: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D36: Toán, Lịch sử, Tiếng Đức | D69: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D37: Toán, Lịch sử, Tiếng Nga | D70: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D38: Toán, Lịch sử, tiếng Nhật | D71: Ngữ văn, GDCD, tiếng Trung |
D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D39: Toán, Lịch sử, tiếng Pháp | D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D40: Toán, Lịch sử, tiếng Trung | D73: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D41: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức | D74: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh | D42: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga | D75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh | D43: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật | D76: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | D44: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp | D77: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh | D45: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung | D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh | D46: Ngữ văn, Hóa học, tiếng Đức | D79: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D47: Ngữ văn, Hóa học, tiếng Nga | D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh | D48: Ngữ văn, Hóa học, tiếng Nhật | D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
D16: Toán, Địa lý, Tiếng Đức | D49: Ngữ văn, Hóa học, tiếng Pháp | D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D17: Toán, Địa lý, Tiếng Nga | D50: Ngữ văn, Hóa học, tiếng Trung | D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung |
D18: Toán, Địa lý, Tiếng Nhật | D51:Ngữ văn, Vật lí, tiếng Đức | D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
D19: Toán, Địa lý, Tiếng Pháp | D52: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga | D85: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức |
D20: Toán, Địa lý, Tiếng Trung | D53: Ngữ văn, Vật lí, tiếng Nhật | D86: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức | D54: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp | D87: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga | D55: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung | D88: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật | D56: Ngữ văn, Sinh học, tiếng Đức | D89: Toán, KHTN, tiếng Anh |
D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp | D57:Ngữ văn, Sinh học, tiếng Nga | D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung | D58: Ngữ văn, Sinh học, tiếng Nhật | D91: Toán, KHTN, tiếng Đức |
D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức | D59:Ngữ văn, Sinh học, tiếng Pháp | D92: Toán, KHTN, tiếng Nga |
D27: Toán, Vật lí, Tiếng Nga | D60: Ngữ văn, Sinh học, tiếng Trung | D93: Toán, KHTN, tiếng Đức |
D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | D61: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức | D94: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga | D95: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
D30: Toán, Vật lí, Tiếng Trung | D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật | D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức | D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp | D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga | D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung | D98: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật | D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | D99: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
Khối D gồm những ngành nào?
Khi học khối D, thí sinh có thể thi vào nhiều ngành học khác nhau. Khối D là một khối có ưu thế về ngành học nên thí sinh thi khối D sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn chuyên ngành.
Khối ngành |
Tên ngành học |
Khối ngành công nghệ |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
Công nghệ thông tin | |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | |
Công nghệ sinh học | |
Công nghệ thực phẩm |
|
Khối ngành sư phạm | Sư phạm văn |
Sư phạm tiếng Anh | |
Sư phạm tiếng Trung | |
Sư phạm tiếng Pháp | |
Sư phạm tiếng Nga | |
Sư phạm tiếng Đức | |
Sư phạm tiếng Nhật | |
Sư phạm Lịch sử | |
Sư phạm địa lý | |
Giáo dục mầm non | |
Giáo dục tiểu học | |
Tâm lý học | |
Khối ngành luật | Luật kinh doanh |
Luật quốc tế | |
Luật thương mại quốc kế | |
Luật kinh tế | |
Khối ngành kỹ thuật | Kỹ thuật điện tử |
Khoa học máy tính | |
Kỹ thuật phần mềm | |
Khối ngành kinh tế tài chính | Kế toán |
Tài chính – ngân hàng | |
Kinh tế | |
Quản trị kinh doanh | |
Quản trị nhân lực | |
Kinh doanh quốc tế | |
Thương mại quốc tế | |
Khối ngành truyền thông | Truyền thông báo chí |
Marketing | |
Truyền thông quốc tế | |
Xã hội học | |
Việt Nam học | |
Quan hệ công chúng | |
Khối ngành ngoại ngữ | Ngôn ngữ Anh |
Ngôn ngữ Trung Quốc | |
Ngôn ngữ Nhật Bản | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | |
Ngôn ngữ Pháp | |
Ngôn ngữ Đức | |
Ngôn ngữ Ả Rập | |
Ngôn ngữ Nga | |
Khối ngành du lịch | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Hướng dẫn viên du lịch | |
Quản trị khách sạn | |
Khối ngành công an, quân đội | An toàn thông tin |
Trinh sát quân sự | |
Trinh sát kỹ thuật | |
Khối ngành xây dựng | Kỹ thuật môi trường |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
Trên đây chỉ là minh họa một số ngành học khối D, không bao gồm toàn bộ. Những chuyên ngành dành cho sinh viên khối D rất nhiều và đa dạng, hầu hết các trường đại học trên toàn quốc đều có ngành học xét tuyển khối D.
Xem thêm: Khối A gồm những môn nào, ngành nào ?
Cách tính điểm đại học khối D
Tính điểm đại học là một việc vô cùng quan trọng để biết được kết quả điểm xét tuyển đại học của thí sinh là bao nhiêu. Do là khối có nhiều thí sinh lựa chọn thi nên cách xét tuyển khối D được rất nhiều sinh viên quan tâm. Cách tính điểm đại học khối D cụ thể như sau:
Cách tính điểm đại học khối D đối với những chuyên ngành không có môn nhân hệ số
Điểm thi đại học khối D = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo.
Ví dụ: Nếu điểm từng môn thi khối D của bạn là:
Môn thi 1: 8
Môn thi 2: 9
Môn thi 3: 8
Điểm ưu tiên: 0
Điểm thi và xét tuyển đại học của bạn sẽ là: 8+9+8+0= 27 điểm
Cách tính điểm đại học khối D đối với những chuyên ngành có môn nhân hệ số
Đối với những ngành học, trường đại học áp dụng nhân hệ số một số môn thi (thường là nhân hệ số 2) thì điểm đại học được tính như sau:
Tính theo thang điểm 40: Điểm xét tuyển đại học = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm môn 3 x 2) + Điểm ưu tiên nếu có.
Ví dụ: Nếu bạn có điểm thi đại học các môn là:
Điểm môn 1: 8
Điểm môn 2: 10
Điểm môn 3: 10
Điểm ưu tiên: 0,25
Điểm thi đại học = 8+10+(10×2)+0,25= 38,25
Tính theo thang điểm 30: Điểm xét tuyển đại học = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) x2
Điểm xét tuyển = (Môn 1 + Môn 2 + (Môn 3×2))x3/4 + Điểm cộng ưu tiên (nếu có)
Vị dụ: Nếu thí sinh có điểm đại học các môn lần lượt là
Điểm môn 1: 7
Điểm môn 2: 8
Điểm môn 3: 9
Điểm ưu tiên: 0
Điểm xét tuyển đại học = (7+ 8 + (9×2))x 3/4 + 0.25 = 25 điểm
Học khối D làm nghề gì dễ xin việc?
Tiêu chí chọn trường, chọn nghề của học sinh và phụ huynh bao giờ cũng cần cân nhắc đến cơ hội nghề nghiệp. Việc mọi người thắc mắc học khối D sau ra làm nghề gì không còn là một vấn đề mới nhưng vẫn được rất nhiều người quan tâm.
Việc xem xét khối D còn đi kèm với câu hỏi “học khối D ngành nào dễ xin việc?”, thấu hiểu vấn đề phụ huynh và thí sinh đang gặp phải, trường học 247 gửi đến bạn đọc những ngành nghề khối D đang hot với nhiều triển vọng nghề nghiệp.
Ngành nghề liên quan đến kinh tế
Nhóm ngành kinh tế là nhóm ngành tiềm năng luôn cần một lực lượng nhân sự có chuyên môn để bổ sung liên tục. Kinh tế là cốt lõi của sự phát triển nên những ngành kinh tế luôn được nhà nước, xã hội tạo điều kiện để phát triển.
Các bạn khối D có khả năng tư duy logic và nổi bật với thế mạnh ngoại ngữ nên các chuyên ngành quản trị, kinh tế tài chính, kế toán, tư vấn chiến lược,… sẽ vô cùng thích hợp. Đây đều là những ngành nghề có tiềm năng phát triển và có nhiều cơ hội nghề nghiệp.
Nhóm ngành công nghệ
Thời kỳ 4.0 với sự phát triển bùng nổ của công nghệ, công nghệ hiện đại ra đời ngày một nhiều và đây được xem là ngành có tốc độ phát triển thần tốc trong những năm gần đây. Ngành nghề về công nghệ đang được thí sinh quan tâm với độ cạnh tranh cao. Các trường đại học đào tạo nhóm ngành công nghệ không chỉ tuyển sinh viên khối A mà còn tuyển sinh viên khối D.
Với thí sinh khối D yêu thích làm việc trong môi trường công nghệ, bạn có thể học các chuyên ngành phân tích dữ liệu, quản lý hệ thống thông tin,…
Nhóm ngành ngôn ngữ
Ngôn ngữ, ngoại ngữ là phương tiện giao tiếp, là tấm vé thông hành quan trọng để bạn có cơ hội làm việc trong những công ty đa quốc gia. Hiện nay, Việt Nam là nơi thu hút nguồn vốn đầu tư khổng lồ của các tập đoàn, doanh nghiệp nước ngoài nên những sinh viên có trình độ ngoại ngữ cao luôn được săn đón với cơ hội nghề nghiệp rộng mở.
Nhóm ngành truyền thông – marketing
Truyền thông – marketing là vị trí quan trọng mà hầu hết các doanh nghiệp dù lớn dù nhỏ đều cần tuyển những vị trí này. Truyền thông – marketing là cách để doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, nâng tầm tên tuổi thương hiệu.
Hiện nay đây là nhóm ngành được nhiều thí sinh khối D quan tâm và đăng ký học bởi triển vọng nghề nghiệp nhóm ngành này mang lại.
Xem thêm: Top 10 phương pháp học đại học hiệu quả
Các trường Đại học khối D nổi tiếng
Chọn được chuyên ngành là một chuyện, chọn được trường đại học có mở chuyên ngành và đào tạo tốt chuyên ngành đó cũng vô cùng quan trọng. Dưới đây chúng tôi gửi đến bạn đọc danh sách các trường đại học khối D.
Các trường Đại học khối D khu vực miền Bắc
Miền Bắc là nơi tập trung nhiều trường đại học khối D nổi tiếng toàn quốc, các trường đại học khối ở khu vực miền Bắc gồm:
Các trường đại học xét tuyển khối D khu vực miền Bắc |
|
1. Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | 38. Viện Đại Học Mở Hà Nội |
2. Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ quân sự KV miền Bắc | 39. Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Hà Nội) |
3. Đại Học Hà Nội | 40. Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc Gia Hà Nội |
4. Đại Học Ngoại Thương (Cơ sở phía Bắc) | 41. Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp |
5. Học Viện Ngoại Giao | 42. Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam |
6. Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc) | 43. Đại Học Công Nghiệp Việt Hung |
7. Khoa Luật – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | 44. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội |
8. Học Viện Tài Chính | 45. Đại học Đông Đô |
9. Đại Học Sư Phạm Hà Nội | 46. Đại học Y tế Công cộng |
10. Đại Học Kinh Tế Quốc Dân | 47. Đại học Đại Nam |
11. Học Viện An Ninh Nhân Dân | 48. Đại học xây dựng |
12. Học Viện Ngân Hàng | 49. Đại học Trưng Vương |
13. Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ dân sự KV miền Bắc | 50. Đại học Thái Bình |
14. Đại Học Giáo Dục – ĐH Quốc Gia Hà Nội | 51. Đại học Tây Bắc |
15. Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | 52. Đại học Tân trào |
16. Đại Học Luật Hà Nội | 53. Đại học Tài nguyên và môi trường |
17. Đại Học Điện Lực | 54. Đại học Thành Đông |
18. Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân | 55. Đại học Sư phạm kỹ thuật |
19. Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | 56. Đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp |
20. Đại Học Công Đoàn | 57. Đại học sư phạm Thái Nguyên |
21. Đại Học Thương Mại | 58. Đại học Phương Đông |
22. Học Viện Hành Chính Quốc Gia (phía Bắc) | 59. Đại học Phenikaa |
23. Đại Học Bách Khoa Hà Nội | 60. Đại học nông lâm Bắc Giang |
24. Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội | 61. ại học Nội vụ Hà Nội |
25. Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền | 62. Đại học Nguyễn Trãi |
26. Đại Học Văn Hóa Hà Nội | 63. Đại học Lao động Xã hội |
27. Học Viện Quản Lý Giáo Dục | 64. Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội |
28. Đại Học Phòng Cháy Chữa Cháy (Phía Bắc) | 65. Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học 66. Quốc Gia Hà Nội |
29. Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội | 67. Đại học Hoa Lư |
30. Đại học Hòa Bình | 68. Đại học Công Đoàn |
31. Đại học Hàng hải Việt Nam | 69. Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội |
32. Đại học Hải Phòng | 70. Đại học dân lập Lương Thế Vinh |
33. Đại học Hải Dương | 71. Đại học Công nghiệp Việt trì |
33. Đại học Hà Nội | 72. Đại học Công nghệ Đông Á |
34. Đại học Hạ Long | 73. Học viện kỹ thuật mật mã |
35. Đại học Giao thông vận tải | 74. Học viện ngoại giao |
35. Đại học Công nghệ giao thông vận tải | 75. Đại học Mỏ – Địa chất |
Các trường Đại học khối D khu vực miền Trung
Danh sách trường đại học khối D khu vực miền Trung |
|
1. Đại học Kinh tế Đà Nẵng | 12. Đại học Sư phạm – Đại học Huế |
2. Đại học Duy Tân | 13. Đại học Hà Tĩnh |
3. Đại học Công nghiệp Vinh | 14. Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị |
4. Học viện Ngân hàng – Phân viện Phú Yên | 15. Phân hiệu ĐH công nghiệp TP HCM tại Quảng Ngãi |
5. Trường Du lịch – Đại học Huế | 16. Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum |
6. Đại học Quy Nhơn | 17. Đại học Khánh Hòa |
7. Đại học Nha Trang | 18. Học viện Ngân hàng – phân viện Phú Yên |
8. Đại học Vinh | 19. ĐH Hồng Đức |
9. Đại học Xây dựng miền Trung | 20. Phân hiệu ĐH Tài chính – Kế toán tại Thừa Thiên – Huế |
10. ĐH Buôn Ma Thuột | 21. ĐH Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Hàn |
11. Phân hiệu ĐH Tài Nguyên và Môi trường Hà Nội tại Thanh Hóa | 22. ĐH Hồng Đức |
Các trường Đại học khối D khu vực miền Nam
Danh sách các trường đại học khối D khu vực miền Nam |
|
1 . ĐH Sư phạm TPHCM | 33. ĐH Ngoại Ngữ – Tin học TPHCM |
2. ĐH Ngoại Thương | 35. ĐH Văn Hiến |
3. ĐH Cảnh sát Nhân dân | 36. ĐH Xây dựng Miền Tây |
4. ĐH Việt Đức | 37. ĐH Bạc Liêu |
5. ĐH An ninh Nhân dân | 38. ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu |
6. ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM | 39. ĐH Cần Thơ |
7. ĐH Tài nguyên môi trường TPHCM | 40. ĐH Bình Dương |
8. Học viện hành chính Quốc gia | 41. ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An |
9. ĐH Nông lâm TPHCM | 42. ĐH KT CN Cần Thơ |
10. ĐH Ngân hàng TPHCM | 43. ĐH Lâm Nghiệp |
11. ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM | 44. ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
12. ĐH Mở TPHCM | 45. ĐH Kinh tế KT Bình Dương |
13. ĐH Lao động – Xã hội | 46. ĐH Dầu khí Việt Nam |
14. ĐH Kiến Trúc | 47. ĐH CN Đồng Nai |
15. ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM | 48. ĐH Đồng Nai |
16. Học viện Khoa học Quân sự | 49. ĐH Công nghệ Miền Đông |
17. ĐH Kinh tế – Luật ĐHQG TPHCM | 50. ĐH Đồng Tháp |
18. Học viện công nghệ Bưu chính Viễn Thông | 51. ĐH Nam Cần Thơ |
19. ĐH Luật TPHCM | 52. ĐH Thủ Dầu Một |
20. ĐH Quốc tế – ĐHQG TPHCM | 53. ĐH Quốc tế miền Đông |
21. ĐH Sài Gòn | 54. ĐH Tiền Giang |
22. Học viện Hàng Không Việt Nam | 55. ĐH Tân Tạo |
23. ĐH Tài chính Marketing | 56. ĐH Dân lập Cửu Long |
24. ĐH Tôn Đức Thắng | 57. ĐH Kiên Giang |
25. ĐH Phòng cháy Chữa cháy | 58. ĐH Dân lập Lạc Hồng |
26. ĐH Công nghệ Sài Gòn | 59. ĐH Tây Đô |
27. ĐH Công nghiệp TPHCM | 60. ĐH Trà Vinh |
28. ĐH Văn Hóa TPHCM | 61. ĐH Võ Trường Toản |
29. ĐH CNTT Gia Định | 62. ĐH Văn Lang |
30. ĐH Nguyễn Tất Thành | 63. ĐH Giao thông vận tải |
31. ĐH Quốc tế Sài Gòn | 64. ĐH Sài Gòn |
32. ĐH Hoa Sen |
Những lưu ý cho thí sinh thi khối D
Bám sát kiến thức các môn học
Khác với khối A tập trung vào những môn tự nhiên hay khối C tập trung vào những môn xã hội, khối D là khối tổng hợp của các môn tự nhiên và xã hội, không có thiên hướng cố định nghiêng về bên nào nên để đạt được điểm cao khối D, thí sinh phải tập trung ôn tập, dành nhiều thời gian cho các môn học.
Các kiến thức được đưa ra trong đề thi đại học đều bám sát vào kiến thức trong năm cấp ba, vì vậy thí sinh chỉ cần cố gắng ôn tập, nắm vững kiến thức trong tiến trình học tập là đã có một nền tảng kiến thức vững chắc cho kỳ thi đại học.
Có kế hoạch ôn thi phù hợp
Không chỉ đối với thí sinh thi khối D mà với bất kỳ khối thi nào cũng vậy, để đạt điểm cao thí sinh phải biết cách xây dựng lộ trình, kế hoạch ôn thi phù hợp với năng lực và trình độ của mình. Việc có một kế hoạch ôn thi đúng hướng sẽ tác động tích cực đến kết quả học tập của thí sinh.
Chọn ngành học phù hợp với khả năng và sở thích
Nếu đã quyết tâm thi khối D, thí sinh hãy xác định cho mình định hướng nghề nghiệp tương lai. Chúng tôi luôn khuyến khích thí sinh học những ngành nghề mà mình thật sự đam mê và phù hợp với khả năng của mình.
Tự tin với lựa chọn của mình
Khi đã quyết tâm học và thi khối D, thí sinh hãy vững tâm với lựa chọn của mình. Không có lựa chọn nào là đúng đắn, chính xác tuyệt đối, lựa chọn có kết quả ra sao là do cố gắng, nỗ lực của người thực hiện. Chính vì vậy, thí sinh hãy vững tâm với lựa chọn của mình để chinh phục thành công mục tiêu.
Trên đây là tổng hợp thông tin chung về khối D chúng tôi tổng hợp lại. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho việc chọn trường, định hướng nghề nghiệp của bạn đọc.