Khối A gồm những môn nào? Khối A gồm những ngành nào? Có các trường đại học khối A nào? Đây hẳn là thắc mắc của nhiều bạn học sinh. Dưới đây, Truonghoc247 sẽ cùng bạn đi tìm câu trả lời cho câu hỏi này nhé!
Khối A gồm những môn nào?
Trong hệ thống giáo dục và thi cử tại Việt Nam, từ lâu đã áp dụng các khối học. Dù bạn học ban tự nhiên hay xã hội, hẳn không còn quá xa lạ với các khái niệm khối A, khối B, khối C, khối D,… Trong đó, chưa bao giờ hết hot, luôn có số lượng học sinh theo học và thi đông đảo nhất đó là khối A.
Khối A00 gồm những môn nào? Khối A (ban A) hay viết đầy đủ là khối A00 là tổ hợp gồm 3 môn thuộc ban tự nhiên Toán – Lý – Hoá. Ngoài khối A00 là khối học căn bản, còn có các khối được kết hợp từ 3 môn khối A với các môn khác để tạo thành các khối A biến thể. Việc này nhằm chuyên hoá các khối học theo nhu cầu tuyển sinh, đào tạo đặc thù của từng ngành học và theo khả năng học của từng người.
Dưới đây là bảng tổ hợp môn của các khối học thuộc khối A:
Tên khối |
Môn thi |
Khối A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
Khối A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
Khối A02 | Toán, Vật lý, Sinh học |
Khối A03 | Toán, Vật lý, Lịch sử |
Khối A04 | Toán, Vật lý, Địa lý |
Khối A05 | Toán, Hóa học, Lịch sử |
Khối A06 | Toán, Hóa học, Địa lý |
Khối A07 | Toán, Lịch sử, Địa lý |
Khối A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân |
Khối A09 | Toán, Địa lý, Giáo dục công dân |
Khối A10 | Toán, Vật lý, Giáo dục công dân |
Khối A11 | Toán, Hóa, Giáo dục công dân |
Khối A12 | Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội |
Khối A13 | Toán, Khoa học tự nhiên, Sử |
Khối A14 | Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý |
Khối A15 | Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân |
Khối A16 | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn |
Khối A17 | Toán, Vật lý, Khoa học xã hội |
Khối A18 | Toán, Hoá học, Khoa học xã hội |
Khối A gồm những ngành nào?
Nếu hỏi khối A gồm những ngành nào thì hẳn nhiều người sẽ phải đứng hình mất mấy giây vì có quá nhiều ngành chọn khối A là tổ hợp môn xét tuyển. Các ngành thuộc khối A đa dạng đến mức từ khối ngành công an, quân đội, khối ngành kỹ thuật, khối ngành kinh tế, khối ngành sư phạm, khối ngành y tế – sức khoẻ,… Dưới đây là một số khối ngành mà các bạn học sinh học khối A có thể lựa chọn:
Khối ngành |
Tên ngành |
Khối ngành Quân đội, Công an | Điều tra trinh sát |
Điều tra hình sự | |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự | |
Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân | |
Tham mưu, chỉ huy vũ trang | |
Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân | |
Kỹ thuật hình sự | |
Khối ngành kỹ thuật | Kỹ thuật phần mềm |
Truyền thông và mạng máy tính | |
Công nghệ thông tin | |
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử | |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | |
Kỹ thuật công trình xây dựng | |
Kỹ thuật điện, điện tử | |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông | |
Kỹ thuật cơ điện tử | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | |
Kỹ thuật điện tử truyền thông | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông | |
Hệ thống thông tin quản lý | |
Kỹ thuật nhiệt | |
Kỹ thuật tàu thủy | |
Vận hành khai thác máy tàu thủy | |
Điều khiển tàu biển | |
Khối ngành Khoa học cơ bản | Khoa học môi trường |
Quản lý đất đai | |
Địa chất học | |
Kỹ thuật Trắc địa Bản đồ | |
Khí tượng học | |
Thủy văn | |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | |
Cấp thoát nước | |
Tin học ứng dụng | |
Thống kê | |
Xã hội học | |
Việt Nam Học | |
Công tác xã hội | |
Tâm lý học | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | |
Đông Nam Á học | |
Khối ngành
Nông – Lâm – Ngư nghiệp |
Chăn nuôi |
Khối ngành sản xuất chế biến | Công nghệ thực phẩm |
Công nghệ chế biến thủy sản | |
Công nghệ chế biến lâm sản | |
Công nghệ sinh học | |
Công nghệ may | |
Công nghệ chế tạo máy
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
|
Công nghệ da giày | |
Công nghệ vật liệu | |
Thiết kế công nghiệp | |
Khai thác vận tải | |
Khối ngành sư phạm | Quản lý giáo dục |
Giáo dục tiểu học | |
Giáo dục chính trị | |
Giáo dục quốc phòng an ninh | |
Sư phạm Toán | |
Sư phạm Lý | |
Sư phạm Hóa | |
Sư phạm Địa | |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp | |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | |
Sư phạm Kinh tế gia đình | |
Sư phạm Địa lý | |
Khối ngành y tế sức khỏe | Dược học |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | |
Khối ngành kinh tế
|
Thống kê kinh tế |
Toán ứng dụng trong kinh tế | |
Kinh tế tài nguyên | |
Quản trị kinh doanh | |
Kinh tế | |
Kinh tế quốc tế | |
Quản trị khách sạn | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | |
Marketing | |
Kinh doanh quốc tế | |
Kinh doanh thương mại | |
Tài chính ngân hàng | |
Kế toán | |
Quản trị nhân lực | |
Khối ngành Luật | Luật hình sự |
Luật dân sự | |
Luật thương mại | |
Luật quốc tế | |
Luật hành chính |
Xem thêm: Khối D gồm những môn nào? Những ngành học khối D dễ xin việc
Học khối A làm nghề gì để có mức lương hấp dẫn
Chắc hẳn khi nhìn thấy danh sách các ngành học xét tuyển khối A thì các bản học sinh và phụ huynh sẽ khá hoang mang vì nhiều ngành như vậy thì nên chọn ngành nào để ra trường có được công việc tốt. Các bạn học khối A làm nghề gì sau khi ra trường để có mức lương hấp dẫn? Dưới đây là một số ngành nghề tiêu biểu, đang là xu thế của thị trường lao động trong thời gian tới:
Học khối A làm các nghề liên quan đến kinh tế
Các nghề liên quan đến Kinh tế là sự lựa chọn phổ biến của các bạn học sinh, sinh viên học khối A. Các công việc liên quan đến kinh tế được đánh giá khá cao về đãi ngộ và môi trường làm việc. Nghĩ đến kinh tế là nghĩ đến tiền và những kiến thức liên quan đến tài chính.
Nếu bạn học khối A và mong muốn lựa chọn theo học các ngành kinh tế thì rất có thể sau này bạn sẽ làm các vị trí trong ngân hàng, nhà phân tích & nghiên cứu thị trường, làm nghiên cứu & giảng dạy về kinh tế, làm cho các công ty cung ứng dịch vụ, làm tư vấn & cố vấn tài chính, hoặc làm tại các cơ quan nhà nước,…
Học khối A làm về Kỹ thuật – Công nghệ
Các công việc liên quan đến kỹ thuật – công nghệ thường là sự lựa chọn của nhiều bạn nam học khối A. Hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – công nghệ, những công việc liên quan đến kỹ thuật ngày càng yêu cầu nhân sự có trình độ, kỹ năng và kiến thức chuyên sâu.
Các bạn học các ngành kỹ thuật – công nghệ ra trường cũng có rất nhiều sự lựa chọn từ công việc làm kỹ sư điện, điện tử, điện viễn thông, kỹ sư cơ khí, kỹ sư ô tô, kỹ sư nội thất,…
Học khối A làm các công việc liên quan đến Logistics
Logistics là ngành học xét tuyển khối A ra dễ kiếm việc làm nhất. Học ngành này, bạn có thể lựa chọn làm 1 trong ba mảng kho bãi, vận chuyển và giao nhận. Với mỗi mảng sẽ có những công việc và yêu cầu khác nhau.
Học khối A ra làm kế toán, kiểm toán
Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần kế toán và kế toán luôn là vị trí quan trọng. Vì thế mà mức lương, thưởng của kế toán trong mỗi doanh nghiệp cũng tương đối cao, đặc biệt là kế toán trưởng. Các công việc khi học kế toán, kiểm toán ra có thể là làm giám đốc tài chính, kế toán trưởng, chuyên viên kế toán, chuyên viên phân tích tài chính, kiểm toán nhà nước,…
Học khối A ra trường làm công nghệ thông tin
Được mệnh danh là “vua của mọi nghề” – Công nghệ thông tin hiện đang là ngành siêu HOT được nhiều bạn học sinh lựa chọn. Ngành Máy tính và công nghệ thông tin có số lượng đơn đăng ký lớn thứ 2 với 336.001 nguyện vọng và chỉ lấy 49.582 thí sinh năm 2023. Với mức lương và đãi ngộ hấp dẫn là mơ ước của nhiều người.
Công việc và nghề nghiệp của các bạn sinh viên khối A học ngành công nghệ thông tin thường là: Kỹ sư thiết kế, xây dựng và quản lý dự án ứng dụng; Kỹ sư xây dựng và phát triển ứng dụng; Kỹ sư vận hành, quản lý các phần mềm tại các doanh nghiệp; Kỹ sư chuyên khai thác dữ liệu;…
Cách tính điểm khối A
Cách tính điểm khối A cũng khá giống các khối khác. Khi thi xong, thí sinh so đáp án có thể tính ra điểm từng môn bằng công thức: (Số câu trả lời đúng x 10)/(Tổng số câu hỏi)
Từ đó tính được điểm tổng khối A theo công thức: (Toán x 3) + (Lý x 2) + (Hóa x 2). Chỉ cần lấy điểm tổng khối A nhân 2, chia cho 7 là tính được điểm xét tuyển khối A.
Ví dụ: Giả sử điểm của bạn trong các môn thi là như sau:
- Toán: 8/10
- Lý: 7/10
- Hóa: 7.5/10
Điểm tổng môn: (8 x 3) + (7 x 2) + (7.5 x 2) = 53
Điểm đại học khối A: (53 x 2) / 7 = 15,14
Xem thêm: Cách tính điểm trung bình học kỳ I, học kỳ II, cả năm THCS, THPT nhanh và chính xác nhất
Các trường Đại học khối A nổi tiếng
Truonghoc247 gợi ý cho các bạn học sinh các trường đại học xét tuyển khối A nổi tiếng trên cả nước:
Các trường Đại học khối A miền Bắc
Với đặc điểm là thủ đô và là trung tâm kinh tế, văn hoá, chính trị lớn nhất cả nước, Hà Nội là nơi quy tụ nhiều trường Đại học nhất khu vực miền Bắc. Dưới đây là danh sách các trường Đại học khối A của miền Bắc:
Các trường Đại học khối A ở Hà Nội |
|||
1 | Học viện kỹ thuật Quân sự | 31 | Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội. |
2 | Trường Sĩ Quan Lục Quân 1 (Đại học Trần Quốc Tuấn) | 32 | Đại Học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội. |
3 | Học viện Khoa học Quân sự. | 33 | Học viện Phụ nữ Việt Nam. |
4 | Học viện Hậu cần. | 34 | Đại học Thương Mại. |
5 | Trường Sĩ Quan Pháo Binh | 35 | Học viện Ngân hàng. |
6 | Trường Sĩ Quan Phòng Hóa | 36 | Đại học Công đoàn. |
7 | Học viện Kỹ Thuật Mật Mã | 37 | Đại học Thủy lợi. |
8 | Học viện Phòng Không – Không quân. | 38 | Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội. |
9 | Học viện An ninh Nhân dân | 39 | Học viện Chính sách và Phát triển. |
10 | Học viện Cảnh sát Nhân dân | 40 | Học viện Tài chính. |
11 | Đại học Phòng cháy chữa cháy | 41 | Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội. |
12 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 42 | Học viện Ngoại giao. |
13 | Đại học Lâm nghiệp | 43 | Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội. |
14 | Đại học Giao thông vận tải | 44 | Đại học Công nghiệp Việt Hung. |
15 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 45 | Đại học Kiểm sát Hà Nội. |
16 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 46 | Đại học Kiến trúc Hà Nội. |
17 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | 47 | Đại học Luật Hà Nội. |
18 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2. | 48 | Đại học Ngoại thương. |
19 | Đại Học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội | 49 | Đại học Sư phạm Hà Nội. |
20 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 50 | Đại học Thủ đô Hà Nội. |
21 | Viện Đại Học Mở Hà Nội | 51 | Đại học Đông Đô. |
22 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 52 | Đại học Phương Đông. |
23 | Đại học Xây dựng | 53 | Đại học Thăng Long. |
24 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | 54 | Đại học Đại Nam. |
25 | Đại học Điện lực | 55 | Đại học Hòa Bình. |
26 | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | 56 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. |
27 | Học viện Quản lý Giáo dục | 57 | Đại học Nguyễn Trãi. |
28 | Đại học Nội vụ Hà Nội | 60 | Đại học Thành Đô. |
29 | Đại học FPT | 61 | Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị. |
30 | Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội | ||
Các trường Đại học khối A ở các tỉnh miền Bắc |
|||
1 | Trường Đại Học Chu Văn An | 18 | Trường Đại Học Nông Lâm Bắc Giang |
2 | Đại Học CNTT Và Truyền Thông – ĐH Thái Nguyên | 19 | Trường Đại Học Nông Lâm Đại Học Thái Nguyên |
3 | Đại Học Công Nghệ Đông Á | 20 | Đại Học Quốc Tế Bắc Hà |
4 | Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh | 21 | Trường Đại Học Sao Đỏ |
5 | Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì | 22 | Đại Học Sư Phạm Đại Học Thái Nguyên |
6 | Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng | 23 | Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên |
7 | Trường Đại Học Hạ Long | 24 | Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định |
8 | Trường Đại Học Hải Dương | 25 | Trường Đại Học Tân Trào |
9 | Trường Đại Học Hải Phòng | 26 | Trường Đại Học Tây Bắc |
10 | Trường Đại Học Hàng Hải | 27 | Đại Học Y Dược Thái Bình |
11 | Trường Đại Học Hoa Lư | 28 | Trường Đại Học Thành Đông |
12 | Trường Đại Học Hồng Đức | 29 | Trường Đại Học Trưng Vương |
13 | Trường Đại Học Hùng Vương | 30 | Đại Học Việt Bắc |
14 | Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên. | 31 | Trường Đại Học Y Dược – ĐH Thái Nguyên |
15 | Trường Đại Học Kinh Bắc | 32 | Đại Học Y Dược Hải Phòng |
16 | Đại Học Kinh Tế Và Quản Trị Kinh Doanh | 33 | Khoa Quốc Tế Đại Học Thái Nguyên |
17 | Trường Đại Học Lương Thế Vinh | 34 | Phân Hiệu Đại Học Thái Nguyên Tại Lào Cai |
Các trường Đại học khối A miền Nam
Tại miền Nam, địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh là nơi quy tụ nhiều trường đại học xét tuyển khối A nhất. Dưới đây là danh sách các trường Đại học khối A:
Các trường Đại học khối A ở TP. Hồ Chí Minh |
|||
1 | Đại học Bách Khoa TP. HCM. | 20 | Đại học Ngân hàng TP.HCM. |
2 | Đại học Công nghệ Sài Gòn. | 21 | Đại học Ngoại thương – Cơ sở phía Nam |
3 | Đại học Công nghệ Thông tin – ĐH Quốc gia TP.HCM. | 22 | Đại học Nguyễn Tất Thành. |
4 | Đại học Công nghệ TP. HCM. | 23 | Đại học Nông Lâm TP. HCM. |
5 | Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM. | 24 | Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP. HCM. |
6 | Đại học Công nghiệp TP.HCM. | 25 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng. |
7 | Đại Học Gia Định. | 26 | Đại học Sài Gòn. |
8 | Đại học Giao thông vận tải – Cơ sở 2. | 27 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM. |
9 | Đại học Giao thông vận tải TP.HCM. | 28 | Đại học Sư phạm TP.HCM. |
10 | Đại học Hoa Sen. | 29 | Đại học Tài chính – Marketing. |
11 | Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TPHCM. | 30 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. HCM. |
12 | Đại học Kiến trúc TP.HCM. | 31 | Đại học Tôn Đức Thắng. |
13 | Đại học Kinh tế – Luật – ĐH Quốc gia TP.HCM. | 32 | Đại học Quốc tế Sài Gòn. |
14 | Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM. | 33 | Đại học Văn Hiến. |
15 | Đại học Kinh tế TP.HCM. | 34 | Đại học Văn Lang. |
16 | Đại học Lao động Xã hội – Cơ sở TP.HCM. | 35 | ĐH Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM. |
17 | Đại học Luật TP.HCM. | 36 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông – Cơ sở TP.HCM. |
18 | Đại học Mở TP.HCM. | 37 | Học viện Hàng không Việt Nam. |
19 | Đại học Mỹ thuật TP.HCM. | 38 | Khoa Y – ĐH Quốc gia TP. HCM. |
Các trường Đại học khối A ở các tỉnh miền Nam |
|||
1 | Trường Đại học Dân lập Lạc Hồng | 14 | Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương |
2 | Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | 15 | Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ |
3 | Trường Đại Học Bạc Liêu | 16 | Trường Đại học Lâm nghiệp – Cơ sở 2 |
4 | Trường Đại học Bình Dương | 17 | Trường Đại học Nam Cần Thơ |
5 | Trường Đại học Cần Thơ | 18 | Trường Đại học Quốc tế Miền Đông |
6 | Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai | 19 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
7 | Trường Đại học Công nghệ Miền Đông | 20 | Trường Đại học Tân Tạo |
8 | Trường Đại học Dân lập Cửu Long | 21 | Trường Đại học Tây Đô |
9 | Trường Đại học Dầu khí Việt Nam | 22 | Trường Đại học Thủ Dầu Một |
10 | Trường Đại học Đồng Nai | 23 | Trường Đại học Tiền Giang |
11 | Trường Đại học Đồng Tháp | 24 | Trường Đại học Võ Trường Toản |
12 | Trường Đại học Kiên Giang | 25 | Trường Đại học Xây dựng Miền Tây |
13 | Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An | 26 | Trường Đại học Trà Vinh |
Các trường Đại học khối A miền Trung
Các trường Đại học khối A ở các tỉnh miền Trung |
|||
1 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh | 20 | Trường Đại học Phạm Văn Đồng |
2 | Trường Đại học Bách Khoa – ĐH Đà Nẵng | 21 | Trường Đại học Phan Châu Trinh |
3 | Trường Đại học Bách Khoa – ĐH Đà Nẵng | 22 | Trường Đại học Phan Thiết |
4 | Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân | 23 | Trường Đại học Phú Yên |
5 | Trường Đại học Công nghiệp Vinh | 24 | Trường Đại học Quảng Bình |
6 | Trường Đại học Đà Lạt | 25 | Trường Đại học Quảng Nam |
7 | Trường Đại học Dân lập Duy Tân | 26 | Trường Đại học Quang Trung |
8 | Trường Đại học Dân lập Phú Xuân | 27 | Trường Đại học Quy Nhơn |
9 | Trường Đại học Đông Á | 28 | Trường Đại học Sư phạm – ĐH Đà nẵng |
10 | Trường Đại học Hà Tĩnh | 29 | Trường Đại học Sư phạm – ĐH Huế |
11 | Trường Đại học Khánh Hòa | 30 | Trường Đại học Tài chính Kế toán |
12 | Trường Đại học Khoa học – ĐH Huế | 31 | Trường Đại học Tây Nguyên |
13 | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 32 | Trường Đại học Thái Bình Dương |
14 | Trường Đại học Kinh tế – ĐH Đà Nẵng | 33 | Trường Đại học Vinh |
15 | Trường Đại học Kinh tế – ĐH Huế | 34 | Trường Đại học Xây dựng Miền Trung |
16 | Trường Đại học Kinh tế Nghệ An | 35 | Khoa Du lịch – ĐH Huế |
17 | Trường Trường Đại học Luật – ĐH Huế | 36 | Trường Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
18 | Trường Đại học Nha Trang | 37 | Trường Phân hiệu Đại Học Huế tại Quảng Trị |
19 | Trường Đại học Nông Lâm – ĐH Huế |
Một vài lưu ý cho thí sinh thi khối A
Giữ tâm lý ổn định, không quá lo lắng
Dù thi khối A hay bất kỳ khối nào thì việc giữ cho mình một tâm lý ổn định luôn là điều rất quan trọng. Việc quá lo lắng hay hồi hồi trước và trong giờ thi sẽ làm ảnh hưởng không tốt đến khả năng làm bài và kết quả bài thi của bạn. Vì thế hãy cố gắng giữ bình tĩnh, tâm lý vui vẻ, thoải mái nhất có thể để có một kỳ thi thành công nhé!
Học chắc kiến thức môn học
Học chắc kiến thức của từng môn học là chìa khoá để bạn chinh phục mọi kỳ thi, đặc biệt là kỳ thi đại học – kỳ thi quan trọng của cuộc đời.
Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng máy tính cầm tay
Khối A là tổ hợp các môn tự nhiên, cần tính toán bằng máy tính cầm tay rất nhiều mà hình thức thi lại là trắc nghiệm. Vì thế việc thành thạo kỹ năng giải toán bằng máy tính cầm tay sẽ giúp bạn tận dụng tối đa được thời gian và tăng hiệu quả, độ chính xác của bài thi.
Có chiến thuật làm bài thi đúng đắn
Hãy chọn cho mình chiến thuật làm bài thi đúng đắn. Bạn cần làm những câu dễ trước câu khó sau. Việc quá chú tâm làm câu khó trước sẽ làm bạn mất nhiều thời gian, thậm chí sẽ không kịp làm các câu dễ. Việc này sẽ làm bạn phải tiếc nuối vì mất điểm ở những câu không đáng.
Lựa chọn ngành học yêu thích và phù hợp với nhu cầu của xã hội
Việc chọn ngành học rất quan trọng vì nó sẽ quyết định đến công việc và tương lai của bạn. Ngoài việc cần có sự yêu thích và đam mê thì yếu tố quan trọng để bạn lựa chọn ngành học đó chính là nhu cầu của xã hội. Việc lựa chọn đúng ngành học sẽ giúp bạn có được 1 công việc và cuộc sống tốt hơn sau này.
Trên đây là một số thông tin về khối A. Hy vọng những thông tin mà Truonghoc247 tổng hợp sẽ giúp bạn chọn được ngành học và trường Đại học phù hợp.